vinawash logo

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô và biểu phí theo quy định 2023

thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới nhất Đăng Kiểm Xe Cơ Giới

Đăng kiểm xe ô tô là quy định bắt buộc tại Việt Nam để đảm bảo phương tiện hợp lệ cho việc di chuyển. Vậy đâu là thủ tục cần thiết để đăng kiểm ô tô và chi phí đăng kiểm ô tô năm 2023 là bao nhiêu? Hãy cùng khám phá trong bài viết sau đây!

Nội Dung Bài Viết hiện

Miễn đăng kiểm lần đầu cho xe ô tô mới

Theo thông tin từ Cục Đăng Kiểm Việt Nam, từ ngày 22/3/2023, xe ô tô mới mua sẽ được miễn đăng kiểm lần đầu theo thông tư 02/2023/TT-BGTVT, sửa đổi Thông tư 16/2021 về đăng kiểm phương tiện ô tô của Bộ Giao thông Vận tải.

Cụ thể, sau khi đăng ký xe, chủ xe không cần đưa xe đến trung tâm đăng kiểm nhưng vẫn phải mang giấy đăng ký xe đến để lập hồ sơ, nhận giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, dán tem kiểm định, nộp phí sử dụng đường bộ mà không cần đưa xe vào dây chuyền kiểm tra.

Thời gian miễn đăng kiểm tương đương với chu kỳ đăng kiểm đầu tiên (ví dụ: 30 tháng đối với ô tô con), tính từ ngày đến trung tâm đăng kiểm làm các thủ tục trên.

Quy định mới nhất năm 2023 về thủ tục đăng kiểm ô tô

Theo quy định của Pháp luật Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông Vận tải về việc quản lý vận tải và an toàn giao thông, việc đăng kiểm xe ô tô là trách nhiệm không thể tránh khỏi đối với bất kỳ chiếc xe ô tô nào muốn hoạt động trên đường công cộng.

Đối với xe con không dùng cho mục đích kinh doanh vận tải, lần đầu tiên cần phải đăng kiểm là sau 30 tháng kể từ ngày đăng ký, và sau đó mỗi 18 tháng cần phải đăng kiểm một lần. Khi xe đã qua sử dụng 7 năm kể từ ngày sản xuất, thì chu kỳ đăng kiểm sẽ được rút ngắn còn 12 tháng. Đối với xe đã qua sử dụng trên 12 năm, chu kỳ đăng kiểm sẽ là 6 tháng. Dựa trên quy định này, quy trình đăng kiểm xe ô tô sẽ bao gồm các bước sau đây:

  1. Nộp hồ sơ: Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô cần có đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua ngay tại đây), và tờ khai đã được viết. Ngoài ra, tài xế cần đóng phí bao gồm phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Đối với xe con, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng nhận là 50.000 đồng.
  2. Chờ kiểm tra xe: Nếu xe không đạt yêu cầu đăng kiểm, nhân viên sẽ thông báo cho tài xế để điều chỉnh và quay trở lại sau. Vì vậy, tài xế nên kiểm tra và bảo dưỡng xe trước khi đăng kiểm để tránh trường hợp này. Nếu xe không có vấn đề gì, thời gian kiểm tra sẽ chỉ mất khoảng 5-10 phút.
  3. Đóng phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đã đáp ứng tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm sẽ thông báo cho tài xế để tiến hành đóng phí bảo trì đường bộ.
  4. Dán tem đăng kiểm mới: Khi tất cả các thủ tục trên đã được hoàn thành, tài xế sẽ đến xe và chờ để dán tem đăng kiểm mới, sau đó nhận lại hồ sơ và rời đi.

Những tài liệu hồ sơ cần chuẩn bị để đăng kiểm xe ô tô là gì?

Theo yêu cầu của Cục giao thông đường bộ, mọi chiếc xe ô tô được phép tham gia vào hệ thống giao thông phải tuân theo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Để có thể hoạt động hợp pháp trên đường, xe ô tô phải qua kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tại các cơ sở kiểm tra đăng kiểm được cấp phép bởi Bộ Giao thông Vận tải. Khi thực hiện đăng kiểm xe, bạn cần sẵn sàng với các tài liệu sau:

  • 3 bản photocopy CMND của chủ xe (đem theo bản chính)
  • 3 bản photocopy Hộ khẩu của chủ xe (đem theo bản chính)
  • 2 bản chính Tờ khai đăng ký xe của cảnh sát theo mẫu quy định
  • Giấy tờ xe bản gốc (hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, chứng nhận môi trường)
  • Số khung, số máy, và Tờ khai thuế trước bạ (theo mẫu qui định)
  • 1 bản chính Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Sau khi chuẩn bị các giấy tờ trên, chủ xe phải đưa xe đến trạm kiểm tra đăng kiểm được cấp phép bởi Bộ Giao thông Vận tải, và nộp hồ sơ bao gồm:

  • Bản chính Đăng ký xe hoặc một trong các giấy tờ có hiệu lực sau: bản sao Đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng, bản sao Đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, giấy hẹn cấp đăng ký xe
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của xe (đối với xe kiểm tra lập hồ sơ) gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe của quân đội, cảnh sát; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ quốc gia
  • Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo (đối với xe mới cải tạo)
  • Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực
  • Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu và địa chỉ website quản lý thiết bị giám sát hành trình cho xe phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới nhất
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới nhất

Lê phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất từ Cục Đăng Kiểm  

Hiện tại, mức lệ phí đăng kiểm xe ô tô vẫn tuân theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. Một thông tin quan trọng mà chủ sở hữu các phương tiện cần biết là lệ phí đăng kiểm không phân biệt giữa xe ô tô đã qua sử dụng và xe ô tô mới. Không phân biệt xe cũ hay xe mới mà phụ thuộc vào loại hình phương tiện. Các mức phí cụ thể cho việc đăng kiểm xe ô tô đang được áp dụng trên cả nước như sau:

STTLoại phương tiệnPhí kiểm định xe cơ giớiLệ phí cấp chứng nhậnTổng tiền
1Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng560.00050.000610.000
2Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo350.00050.000400.000
3Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn320.00050.000370.000
4Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn280.00050.000330.000
5Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự180.00050.000230.000
6Rơ moóc và sơ mi rơ moóc180.00050.000230.000
7Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt350.00050.000400.000
8Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)320.00050.000370.000
9Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe)280.00050.000330.000
10Ô tô dưới 10 chỗ240.000100.000340.000
11Ô tô cứu thương240.00050.000290.000
12Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự)100%70%

Phí bảo trì đường bộ đóng khi đăng kiểm ô tô

Phí bảo trì đường bộ là gì ?

Phí bảo trì đường bộ, còn được biết đến dưới tên gọi là phí đường bộ, là loại phí mà chủ sở hữu các phương tiện cần phải đóng để duy trì và nâng cấp đường bộ, hỗ trợ việc lưu thông của phương tiện đã nộp phí. Loại phí này được thu dựa trên từng năm, với mức phí được quy định bởi nhà nước. Sau khi đã hoàn thành việc nộp phí, chủ phương tiện sẽ nhận được tem để dán lên kính chắn gió phía trước của xe, trên đó ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc hạn sử dụng. Thông thường, tem sẽ được cung cấp khi bạn tiến hành đăng ký đăng kiểm.

Mức thu phí sử dụng đường bộ được ban hành theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.

Các đối tượng buộc đóng phí bảo trì đường bộ:

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 70/2021/TT-BTC, tổ chức hay cá nhân nắm quyền sở hữu, quản lý, hoặc sử dụng phương tiện (gọi chung là chủ phương tiện) thuộc đối tượng nộp phí theo Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC sẽ phải nộp phí sử dụng đường bộ.

Đối tượng nộp phí theo Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC bao gồm:

  • Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, có giấy chứng nhận kiểm định). Điều này bao gồm xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (gọi chung là ô tô).

Tuy nhiên, theo Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC, xe ô tô không phải nộp phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:

  • Xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
  • Xe bị tịch thu hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
  • Xe bị tai nạn và không thể tiếp tục lưu thông, phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
  • Xe vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu thông liên tục từ 30 ngày trở lên.
  • Xe ô tô của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ.
  • Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
  • Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.

Trong trường hợp đủ điều kiện theo Điều 9 Thông tư, những trường hợp trên sẽ được miễn phí. Trường hợp đã nộp phí nhưng sau đó thuộc vào các trường hợp trên, chủ phương tiện sẽ được hoàn trả phí đã nộp hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau.

Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC không áp dụng cho xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.

Xe ô tô có biển số nước ngoài (bao gồm cả trường hợp xe được cấp đăng ký và biển số tạm thời) được cho phép tạm nhập, tái xuất theo quy định của pháp luật sẽ chưa phải nộp phí.

Biểu phí bảo trì đường bộ

STTLoại phương tiện chịu phíMức thu (nghìn đồng)
1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
1Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh.1303907801.5602.2803.0003.660
2Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ.1805401.0802.1603.1504.1505.070
3Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg2708101.6203.2404.7306.2207.600
4Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg3901.1702.3404.6806.8308.99010.970
5Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg5901.7703.5407.08010.34013.59016.600
6Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg7202.1604.3208.64012.61016.59020.260
7Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg1.0403.1206.24012.48018.22023.96029.270
8Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên1.4304.2908.58017.16025.05032.95040.240

Tuy nhiên, tại Thông tư 120/2021/TT-BTC quy định như sau:

– Xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải + Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng) + Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo Bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC. Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC.

Chú ý:

Mức thu cho một tháng trong năm thứ hai (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 kể từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của một tháng theo Biểu trên. Mức thu cho một tháng trong năm thứ ba (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 kể từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của một tháng theo Biểu trên. Thời gian tính phí theo Biểu trên kể từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước đó. Nếu chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì cần phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ đó, số tiền phải nộp = Mức thu một tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước đó. Khối lượng toàn bộ được hiểu là khối lượng tối đa được phép lưu thông trên đường, ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.

Quá trình Kiểm Định Xe Ô Tô

Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hoàn tất việc đóng phí kiểm định, nhân viên sẽ hướng dẫn xe đi qua quy trình kiểm tra gồm năm bước:

  1. Kiểm tra toàn diện xe
  2. Kiểm tra phần trên của xe
  3. Kiểm tra trượt ngang của bánh xe dẫn hướng và hệ thống phanh
  4. Kiểm tra tiêu chuẩn môi trường (phát thải khí)
  5. Kiểm tra phần dưới của xe.

Quá trình kiểm tra được tiến hành chi tiết theo các hạng mục con, tổng cộng khoảng 56 hạng mục (đối với các loại xe khác nhau, số hạng mục kiểm tra sẽ khác nhau). Chủ xe có thể tự thực hiện kiểm định một số hạng mục cần thiết trên xe của mình để tiết kiệm thời gian và đảm bảo quy trình đăng kiểm diễn ra suôn sẻ.

Những trường hợp xe ô tô bị từ chối đăng kiểm

Bên cạnh việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, xe ô tô của bạn cần phải đảm bảo đáp ứng đủ tiêu chuẩn để lưu thông trên đường và không lắp đặt các thiết bị hoặc trang sức trên xe để tránh gây tai nạn cho các phương tiện khác trên đường.

Đăng kiểm viên sẽ từ chối đăng kiểm xe ô tô nếu xe mắc phải các lỗi sau:

  1. Lắp thêm hoặc độ đèn xe ô tô: Những xe lắp thêm các loại cản, đèn chiếu sáng không phù hợp với quy định sẽ bị từ chối đăng kiểm.
  2. Xe ô tô chưa đóng phạt nguội: Nếu chủ xe chưa đóng tiền phạt nguội do vi phạm giao thông, xe sẽ bị từ chối đăng kiểm.
  3. Lắp thêm ghế ngồi (đối với xe Van): Việc lắp ghế sau cho xe Van (kể cả có sử dụng hay không) không phù hợp với quy định và chắc chắn, những chiếc xe này sẽ không được đăng kiểm.
  4. Lắp thêm camera hành trình (đối với xe kinh doanh vận tải): Xe kinh doanh vận tải phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình (hộp đen), nhưng nếu không chấp hành cũng sẽ bị từ chối đăng kiểm.
  5. Thay đổi kết cấu xe: Nếu thay đổi kết cấu xe, mở rộng thùng hàng vượt thông số tiêu chuẩn, thay đổi Bodykit, độ mâm có thông số khác với nhà sản xuất sẽ bị từ chối đăng kiểm.
  6. Lắp thêm cản trước, cản sau và giá nóc: việc gắn thêm cản trước, cản sau hoặc giá nóc để trang trí cho xe không được nhân viên đăng kiểm chấp thuận.
  7. Dán decal kín xe: Nếu dán decal kín xe, chủ xe sẽ bị từ chối đăng kiểm và phải tháo hết tất cả decal sau đó tiến hành đăng kiểm lại từ đầu.

Xem thêm: Danh sách các lỗi bị từ chối đăng kiểm ô tô mới nhất 2023!

Cấp giấy chứng nhận đăng kiểm cho ô tô có lỗi không đáng kể (MiD)

Theo quy định tại Thông tư số 16/2021 của Bộ GTVT về việc kiểm định xe cơ giới, đối với một số lỗi hoặc khiếm khuyết trên xe ô tô không đáng kể (MiD – Minor Defects), xe vẫn sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm.

Các lỗi không đáng kể trên xe ô tô được quy định như sau:

LỖI KHÔNG QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ (MiD – Minor Defects)
Bộ phậnLỗi không quan trọng
Nhận dạng, tổng quát
Biển số đăng kýLắp đặt không chắc chắn
Màu sơnKhông đúng màu sơn ghi trong giấy đăng ký xe
Biểu trưng, thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy địnhKhông có theo quy định
Không chính xác, không đầy đủ theo thông tin quy định
Mờ, không nhìn rõ
Khung, các phần gắn với khung
Móc kéoCóc, chốt hãm bị kẹt
Thân vỏ, buồng lái, thùng hàngLọt khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái
Cửa, khóa cửa, tay nắm cửaĐóng, mở không nhẹ nhàng
Cơ cấu khóa, mở buồng lái, thùng xe, khoang hành lý, khóa hãm containerKhóa mở không nhẹ nhàng
Ghế, giường nằmCơ cấu điều chỉnh không tác dụng
Rách mặt đệm
Bậc lên xuốngMọt, gỉ
Giá để hàng, khoang hành lýMọt, gỉ, thủng, rách
Chắn bùnKhông đầy đủ, không chắc chắn
Rách, thủng, mọt, gỉ, vỡ
Khả năng quan sát của tài xế
Tầm nhìnLắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn phía trước, hai bên
Gạt nướcKhông đầy đủ, lắp không chắn chắn
Lưỡi gạt quá mòn
Không đảm bảo tầm nhìn, không hoạt động
Phun nước rửa kínhKhông đầy đủ, lắp không chắn chắn
Không hoạt động hoặc phun không đúng chỗ lưỡi gạt
Hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu
Dây điệnLắp đặt không chắc chắn
Ắc-quyLắp không chắc chắn, không đúng vị trí
Rò rỉ môi chất
ĐènThấu kính, gương phản xạ mờ, nứt (áp dụng cho đèn chiếu sáng trước, sau, đèn xi-nhan và đèn định vị)
Đèn soi biển sốKhông đầy đủ, không đúng kiểu loại
Lắp không chắc chắn, không đúng vị trí
Không sáng khi bật công tắc
Kính tản xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ
Ánh sáng không phải màu trắng
Cường độ và diện tích sáng không đảm bảo nhận biết từ 10 m ở điều kiện ban ngày
CòiÂm thanh không liên tục, âm lượng không ổn định
Điều khiển hư hỏng, không dễ điều khiển, không đúng vị trí
Âm lượng nhỏ hơn 90 dB
Bánh xe
Tình trạngÁp suất lốp không đúng
Giá lắp và bánh dự phòngBánh dự phòng không đầy đủ, nứt vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất
Hệ thống phanh
Trợ lực phanh, xi-lanh phanh chínhNắp bình chứa dầu phanh không kín, bị mất
Hộp số, dẫn động
Tình trạng chungChảy dầu thành giọt
Cần điều khiển sốCong vênh
Cầu xeNắp che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng
Hệ thống treo
Bộ phận đàn hồiĐộ võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi của hệ thống đàn hồi
Giảm chấnRò rỉ dầu
Các thiết bị khác
Dây đai an toànKhóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở
Động cơ và môi trường
Làm việcCác loại đồng hồ, đèn báo lỗi trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âmMọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải
Các lỗi Mid vẫn được đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2023

Cập nhật thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới kể từ ngày 22/3/2023

Đối với Ô tô chở người dưới 10 chỗ không hoạt động kinh doanh vận tải:

  • Xe đã sản xuất trong vòng 7 năm: Kiểm định lần đầu sau 36 tháng, kiểm định định kỳ sau mỗi 24 tháng.
  • Xe đã sản xuất từ 7 đến 20 năm: Kiểm định định kỳ sau mỗi 12 tháng.
  • Xe đã sản xuất hơn 20 năm: Kiểm định định kỳ sau mỗi 6 tháng.

Ô tô chở người dưới 10 chỗ có hoạt động kinh doanh vận tải và ô tô chở người trên 9 chỗ:

  • Xe chưa qua cải tạo, đã sản xuất trong vòng 5 năm: Kiểm định lần đầu sau 24 tháng, sau lần đầu kiểm định thì kiểm định định kỳ sau mỗi 12 tháng.
  • Xe chưa qua cải tạo, đã sản xuất hơn 5 năm: Kiểm định định kỳ sau mỗi 6 tháng.
  • Xe đã qua cải tạo: Kiểm định lần đầu sau 12 tháng và kiểm định định kỳ sau mỗi 6 tháng.

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc:

  • Ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trong vòng 7 năm, rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất trong vòng 12 năm: Kiểm định lần đầu sau 24 tháng, kiểm định định kỳ sau mỗi 12 tháng.
  • Ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất hơn 7 năm, rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất hơn 12 năm: Kiểm định định kỳ sau mỗi 6 tháng.
  • Xe đã qua cải tạo: Kiểm định lần đầu sau 12 tháng, kiểm định định kỳ sau mỗi 6 tháng.

Ô tô chở người trên 9 chỗ đã sản xuất hơn 15 năm, ô tô tải, ô tô đầu kéo đã sản xuất hơn 20 năm

  • Kiểm định định kỳ sau mỗi 3 tháng.

Hiện nay, chu kỳ kiểm định xe cơ giới được tiến hành dựa trên Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT về chu kỳ kiểm định xe cơ giới. Cụ thể, dựa vào Phụ lục 05 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTBT, thời gian đăng kiểm ôtô từ ngày 22/3/2023 được quy định theo bảng như sau:

Chu kỳ đăng kiểm theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT
TTLoại phương tiệnChu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầuChu kỳ định kỳ
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
1.1Sản xuất đến 07 năm3624
1.2Sản xuất trên 07 năm đến 20 năm 12
1.3Sản xuất trên 20 năm 6
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải
2.1Sản xuất đến 05 năm2412
2.2Sản xuất trên 05 năm 6
2.3Có cải tạo126
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
3.1– Không cải tạo
– Thời gian sản xuất đến 05 năm
2412
3.2– Không cải tạo
– Thời gian sản xuất trên 05 năm
 6
3.3Có cải tạo126
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
4.1Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm2412
4.2Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm 6
4.3Có cải tạo126
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. 3
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới kể từ ngày 22/3/2023

Các bước cần thực hiện trước khi đăng kiểm xe ô tô:

Đăng kiểm là quy trình bắt buộc dành cho mọi chiếc xe. Với xe mới, việc vệ sinh sơ qua, làm sạch xe là đủ để thực hiện đăng kiểm. Tuy nhiên, với xe cũ, để việc đăng kiểm được thực hiện một cách nhanh chóng và thuận tiện, bạn cần:

  • Vệ sinh biển số xe ở phía trước và sau để nhân viên đăng kiểm dễ dàng thực hiện việc kiểm tra.
  • Rửa xe ô tô sạch sẽ để quá trình nhận diền màu sắc tự động dễ dàng.
  • Làm sạch số máy và số khung, đảm bảo các số này không bị mờ.
  • Mở cabin để kiểm tra mức nước làm mát động cơ, nước rửa kính, dầu phanh, dầu trợ lực và những dấu hiệu khác trong khoang động cơ. Thay thế hoặc bổ sung dung dịch nếu cần.
  • Kiểm tra nội thất và ngoại thất để xem có bộ phận nào cần được thay thế hoặc chỉnh sửa không.
  • Kiểm tra gạt nước và bộ phun nước, đảm bảo không có dấu hiệu bất thường. Hãy thử nghiệm để xác định tình trạng hoạt động của chúng.
  • Sử dụng dụng cụ đo áp suất lốp để điều chỉnh và tạo ra mức áp suất lốp phù hợp. Đảm bảo bánh xe không có dấu hiệu lệch và kiểm tra kỹ đèn xe.

Thông tin về biển số xe ô tô mới 2023:

Từ ngày 01/8/2020, Thông tư 58 của Bộ Công an đã có hiệu lực, thay đổi một số yếu tố của biển số xe.

Màu sắc biển số xe mới:

Theo Điều 11 của Thông tư 58, xe kinh doanh vận tải có biển số màu trắng sẽ được cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.

Ngoài ra, biển số của xe ô tô kinh doanh vận tải sẽ có nền màu vàng cam, chữ và số màu đen, với seri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.

Sự thay đổi màu sắc và kích thước lớn hơn của biển số giúp cho cơ quan chức năng và hệ thống giám sát camera an ninh dễ dàng kiểm soát hơn.

Đối với những xe đã có biển số, người lái chỉ cần điền tờ khai (không cần phải cà số khung, số máy). Phòng CSGT tại địa phương sẽ cấp biển số mới cho người lái trong vòng 7 ngày.

Màu sắc biển số xe theo quy định mới nhất 2023

Ký hiệu riêng của biển số

ký hiệu riêng của biển số
Ký hiệu riêng của biển số

Thông tin về kích thước biển số xe mới:

Theo quy định mới trong Thông tư 58, xe ô tô sẽ được trang bị hai biển số ngắn với chiều cao là 165mm và chiều dài là 330mm.

Xe chuyên dùng, được cơ quan chức năng cho phép, sẽ được đổi sang hai biển số dài có kích thước chiều cao là 110mm và chiều dài 520mm, hoặc một biển số ngắn kết hợp với một biển số dài. Chủ xe sẽ phải chịu các chi phí phát sinh, trong đó chi phí cho việc xin cấp đổi biển số mới là 150.000 đồng.

Kích thước biển số xe theo quy định hiện hành

Tóm lại, quy trình và quy định đăng kiểm xe ô tô tại Việt Nam đang liên tục được cập nhật và cải tiến để nâng cao chất lượng và đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông. Để đảm bảo xe của bạn qua được kiểm định một cách suôn sẻ, hãy chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi mang xe đi kiểm tra, bao gồm việc làm sạch và kiểm tra các chi tiết quan trọng của xe.

Thêm vào đó, việc cập nhật mới về biển số xe từ Thông tư 58 cũng đáng được lưu ý. Các biến đổi về màu sắc và kích thước biển số không chỉ giúp nâng cao tính nhận diện của xe mà còn hỗ trợ cho việc giám sát và kiểm soát giao thông hiệu quả hơn. Nhớ rằng, mỗi khi có sự thay đổi về biển số, bạn cần phải tuân thủ quy định và hoàn thành các thủ tục cần thiết.

Trên hết, hãy nhớ rằng việc tuân thủ luật lệ và thực hiện đúng quy định đăng kiểm xe là trách nhiệm của mỗi chủ xe để cùng nhau tạo ra một môi trường giao thông an toàn và thân thiện.

Leave Your Comment